Học tiếng anh giao tiếp cùng giáo viên ielts 8.0+, giáo viên bản xứ & phương pháp shadowing

Danh động từ nâng cao: Sử dụng danh động từ trong cụm từ
danh-dong-tu-nang-cao

Danh động từ (gerund) là một dạng động từ thêm đuôi -ing để biến thành danh từ. Trong tiếng Việt, danh động từ được sử dụng linh hoạt trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, đặc biệt là trong các cụm từ và cấu trúc phức tạp. Hiểu rõ cách sử dụng danh động từ sẽ giúp bạn viết bài tiếng Anh tự nhiên và chuyên nghiệp hơn.

1. Danh động từ trong cụm danh từ

Danh động từ thường được sử dụng như một thành phần của cụm danh từ. Ví dụ:

  • Her constant complaining was annoying. (Việc phàn nàn liên tục của cô ấy thật phiền phức.)
  • The building of the new bridge will take two years. (Việc xây dựng cây cầu mới sẽ mất hai năm.)

Trong các câu này, danh động từ (complaining, building) đứng đầu cụm danh từ và đóng vai trò như một danh từ chính.

2. Danh động từ sau giới từ

Sau một số giới từ, động từ phải ở dạng danh động từ:

  • She is good at playing the piano. (Cô ấy chơi piano rất giỏi.)
  • They are interested in learning new languages. (Họ quan tâm đến việc học các ngôn ngữ mới.)

Đây là một trong những cấu trúc phổ biến nhất mà danh động từ được sử dụng.

3. Danh động từ sau các động từ đặc biệt

Một số động từ đặc biệt yêu cầu động từ đi sau ở dạng danh động từ:

  • She enjoys reading books. (Cô ấy thích đọc sách.)
  • He avoids talking to strangers. (Anh ấy tránh nói chuyện với người lạ.)

Các động từ như “enjoy,” “avoid,” “finish,” “consider,” và “practice” thường yêu cầu danh động từ.

4. Cấu trúc phức tạp với danh động từ

Danh động từ cũng được sử dụng trong các cấu trúc phức tạp hơn, ví dụ như trong câu chủ động và câu bị động:

  • I remember locking the door. (Tôi nhớ đã khóa cửa.)
  • The book is worth reading. (Quyển sách đáng đọc.)

Ngoài ra, danh động từ có thể xuất hiện trong các cấu trúc câu điều kiện và cụm từ chỉ mục đích:

  • If you are interested in learning more, please contact us. (Nếu bạn quan tâm đến việc học thêm, vui lòng liên hệ với chúng tôi.)
  • This course is designed for improving your skills. (Khóa học này được thiết kế để cải thiện kỹ năng của bạn.)

5. Danh động từ trong văn viết chuyên nghiệp

Trong văn viết chuyên nghiệp, việc sử dụng danh động từ một cách chính xác sẽ giúp câu văn trở nên mượt mà và rõ ràng hơn. Điều này đặc biệt quan trọng trong các bài viết học thuật, báo cáo công việc và tài liệu kỹ thuật.

Danh động từ là một phần quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh và có nhiều ứng dụng trong viết văn. Hiểu và sử dụng đúng danh động từ trong các cụm từ và cấu trúc phức tạp không chỉ giúp bạn viết bài tự nhiên hơn mà còn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ tổng thể. Hãy luyện tập sử dụng danh động từ trong các bài viết hàng ngày để cải thiện khả năng ngôn ngữ của bạn.

Luyện tập sử dụng danh động từ trong các ngữ cảnh khác nhau:

  1. She is interested in ________ (learn) new languages.
  2. They enjoyed ________ (watch) the movie last night.
  3. I’m tired of ________ (work) so hard.
  4. He apologized for ________ (be) late.
  5. She insisted on ________ (help) me with my homework.
  6. We look forward to ________ (meet) you.
  7. He is good at ________ (play) chess.
  8. They avoided ________ (talk) to him.
  9. She kept ________ (ask) questions.
  10. The book is worth ________ (read).
  11. I can’t stand ________ (wait) in line.
  12. She admitted ________ (steal) the money.
  13. He dreams of ________ (become) a doctor.
  14. We discussed ________ (move) to another city.
  15. She is thinking about ________ (change) her job.
  16. He’s used to ________ (get) up early.
  17. She denied ________ (break) the window.
  18. He finished ________ (write) the report.
  19. They are excited about ________ (go) on vacation.
  20. She mentioned ________ (visit) her grandparents.
  21. He is capable of ________ (solve) the problem.
  22. We practiced ________ (speak) English.
  23. She suggested ________ (go) to the park.
  24. He’s interested in ________ (learn) more about history.
  25. She loves ________ (bake) cakes.
  26. They can’t help ________ (laugh) at the joke.
  27. He’s afraid of ________ (fail) the exam.
  28. She spends a lot of time ________ (read) books.
  29. They postponed ________ (make) a decision.
  30. He’s busy ________ (prepare) for the meeting.
  31. She’s used to ________ (live) alone.
  32. He mentioned ________ (start) a new project.
  33. They are thinking about ________ (buy) a new car.
  34. She avoided ________ (answer) the question.
  35. He admitted ________ (cheat) on the test.
  36. We look forward to ________ (see) you soon.
  37. She’s excited about ________ (travel) to Europe.
  38. He kept ________ (call) her.
  39. They considered ________ (move) to another country.
  40. She’s good at ________ (solve) puzzles.
  41. He’s interested in ________ (learn) Japanese.
  42. She denied ________ (take) the money.
  43. We finished ________ (clean) the house.
  44. He’s capable of ________ (lead) the team.
  45. They suggested ________ (have) a party.
  46. She’s tired of ________ (wait) for him.
  47. He admitted ________ (lie) to her.
  48. We discussed ________ (expand) the business.
  49. She’s thinking about ________ (quit) her job.
  50. He apologized for ________ (forget) her birthday.

Đáp án

  1. She is interested in learning (learn) new languages.
  2. They enjoyed watching (watch) the movie last night.
  3. I’m tired of working (work) so hard.
  4. He apologized for being (be) late.
  5. She insisted on helping (help) me with my homework.
  6. We look forward to meeting (meet) you.
  7. He is good at playing (play) chess.
  8. They avoided talking (talk) to him.
  9. She kept asking (ask) questions.
  10. The book is worth reading (read).
  11. I can’t stand waiting (wait) in line.
  12. She admitted stealing (steal) the money.
  13. He dreams of becoming (become) a doctor.
  14. We discussed moving (move) to another city.
  15. She is thinking about changing (change) her job.
  16. He’s used to getting (get) up early.
  17. She denied breaking (break) the window.
  18. He finished writing (write) the report.
  19. They are excited about going (go) on vacation.
  20. She mentioned visiting (visit) her grandparents.
  21. He is capable of solving (solve) the problem.
  22. We practiced speaking (speak) English.
  23. She suggested going (go) to the park.
  24. He’s interested in learning (learn) more about history.
  25. She loves baking (bake) cakes.
  26. They can’t help laughing (laugh) at the joke.
  27. He’s afraid of failing (fail) the exam.
  28. She spends a lot of time reading (read) books.
  29. They postponed making (make) a decision.
  30. He’s busy preparing (prepare) for the meeting.
  31. She’s used to living (live) alone.
  32. He mentioned starting (start) a new project.
  33. They are thinking about buying (buy) a new car.
  34. She avoided answering (answer) the question.
  35. He admitted cheating (cheat) on the test.
  36. We look forward to seeing (see) you soon.
  37. She’s excited about traveling (travel) to Europe.
  38. He kept calling (call) her.
  39. They considered moving (move) to another country.
  40. She’s good at solving (solve) puzzles.
  41. He’s interested in learning (learn) Japanese.
  42. She denied taking (take) the money.
  43. We finished cleaning (clean) the house.
  44. He’s capable of leading (lead) the team.
  45. They suggested having (have) a party.
  46. She’s tired of waiting (wait) for him.
  47. He admitted lying (lie) to her.
  48. We discussed expanding (expand) the business.
  49. She’s thinking about quitting (quit) her job.
  50. He apologized for forgetting (forget) her birthday.

đăng ký nhận tư vấn và ưu đãi
ĐĂNG KÝ NHẬN ƯU ĐÃI

NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ